Tử vi năm 2015 Ất Mùi cho tuổi Thìn: Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thìn
Năm 2015 Ất Mùi này thì Tuổi Thìn có những may rủi vận hạn gì nhỉ? Hãy cùng Blog Phong Thủy khám phá vận hạn Tuổi Thìn trong năm 2015 nhé
Tử vi 2015 cho tuổi Thìn: Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thìn
1) Tử vi năm 2015 tuổi Giáp Thìn: 51 tuổi ( sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965 – Phú đăng Hỏa : Lửa Cây Đèn ).
*Tính Chất chung : Giáp Thìn nạp âm hành Hỏa do Can Giáp ( Mộc ) ghép với Chi Thìn ( Thổ ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, cũng có may mắn, song phần lớn do sức phấn đấu của bản thân để vượt qua mọi chướng ngại. Từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm cùng Chi lẫn Can, cộng thêm ý chí tiến thủ của bản thân.
Tuổi Giáp đứng đầu hàng Can, tính tình cứng cỏi, lòng đầy tự hào, khinh thế ngạo vật, đôi khi tự cao tự đại. Chi Thìn giao thoa giữa 2 chòm Sao Thiên Xứng ( Balance, Libra ) và Xử Nữ ( Vierge, Virgo ) có khiếu về Văn Chương, Triết Học, tự tin nhưng đa nghi nên thường hay mâu thuẫn nội tại. Mẫu người Giáp Thìn phán đoán công việc rất hay, nhưng nặng phần Lý Thuyết, nhẹ phần ứng dụng, nên khi bắt tay vào việc thường dè dặt, do dự. Gặp thời cơ biến hóa như Rồng, biết thu mình khi chưa gặp vận. Mẫu người đa năng, lòng đầy tự hào, nhận xét tinh tế, thường là nhà Phê Bình sắc bén. Sinh vào mùa xuân hay mùa Hạ thì hợp mùa sinh. Không được như 3 Tuổi Giáp ( Dần Ngọ Tuất ) vì Lộc Tồn ngộ Tuần lại không chính vị – nên tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy. Mệnh đóng tại Thân Dậu thủa nhỏ lận đận. Đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không bị đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Hỉ đi liền với Cô Qủa, nên 1 số người tình duyên thường gặp sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).
Giáp Thìn Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Sơn Địa BÁC : Sơn ( hay Cấn là núi ), Địa ( hay Khôn là đất ), BÁC là bóc, lột bỏ, làm tiêu mòn, rơi rụng tan biến. Hình Ảnh của Quẻ : trong 5 Hào Âm chỉ có 1 Hào Dương, Âm đã tới lúc cực thịnh, Dương chỉ còn 1 Hào gần đến lúc triệt tiêu. Đó là lúc Âm thịnh Dương suy, nên gọi là Quẻ Bác, thời của Tiểu Nhân đắc chí hòanh hành, người Quân Tử xem đấy mà chờ thời chớ nên hành động. Vì theo luật tự nhiên của Vũ Trụ, Âm cực thịnh rồi sẽ suy, Dương cực suy rồi sẽ thịnh. Hơn nữa Quẻ Nội là Khôn có ý nghĩa là thuận, Quẻ Ngoại là Cấn có ý nghĩa là ngưng nghỉ. Dụng ý của Quẻ là hãy « thuận Đạo Trời » mà biết dừng đợi, hết hao mòn thì sẽ nẩy sinh, hết vơi thì sẽ đầy. Núi ở trên đất, đất có dầy thì núi mới vững. Ở địa vị chính quyền phải biết lo cho Dân, Dân có an cư lạc nghiệp thì địa vị người trên mới vững bền. Suy ra một đoàn thể hay một gia đình thì cũng vậy. Hãy lấy lòng khoan dung mà đối xử với kẻ dưới thì mọi việc sẽ hanh thông. Ở thời Bác không phải không làm việc, mà làm việc bằng tâm trí, âm thầm và kín đáo, chớ nên khoa trương lố lăng. Lão Tử nói : « Có óc khôn mà làm như ngu, có mưu khéo mà làm như vụng, có đức thẳng mà làm như cong ». Đó là phương cách của người Quân Tử áp dụng ở thời Bác.
Quẻ này ngụ ý khuyên ta : khi yếu tố thuận lợi đang mất dần, chớ nên ngã lòng, chờ thời cơ sẽ nắm lại quyền hành, nhờ vào sự hỗ trợ của người khác. Muốn giữ địa vị quan trọng thì phải thể hiện sự rộng lượng và cởi mở tâm hồn. Lấy khoan dung mà đối xử với mọi người thì mọi việc sẽ hanh thông.
Giáp Thìn Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Sơn Vi Cấn ( xem phần lý giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Giáp Dần 1974 ).tu vi 2015
Tử vi năm 2015 tuổi Giáp Thìn – Nam Mạng:
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh nhập với Chi Thìn ( Thổ ), sinh xuất với Can Giáp ( Mộc ) : tốt, xấu cùng tăng nhanh ở giữa năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán – nặng có thể đem nhau ra Tòa – bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định. Nên lưu ý trong tháng Kị ( 2, 8 ).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, ( Lộc Mã giao trì ), Tướng Ấn, Thanh Long dễ đem lại nhiều thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Nghiệp Vụ ở Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn khắc Mệnh lại thêm bầy Sao xấu : Phục Binh ( + Vân Hớn : Tiểu nhân đố kị và ganh ghét ), Bệnh Phù, Phi Liêm, Phá Hư, Tang Môn hội Tang lưu ( phiền muộn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý đến những điều bất lợi có thể xảy ra trong các tháng kị ( 2, 4, 8, 12 ) về :
– Công việc và Giao tiếp ( Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn + Tang, Phục Binh : lưu ý chức vụ, nên mềm mỏng, tránh tranh cãi, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không ưng ý do ganh ghét, đố kị ).
– Sức khỏe ( Bệnh Phù +Vân Hớn : lưu ý về Tim Mạch, Mắt ).
– Di chuyển ( Mã + Tuần : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ).
– Tình Cảm Gia Đạo ( bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây trong các tháng « 4, 8, 10 » : Đào + Triệt, Hồng Hỉ gặp Cô Qủa ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng ( 4, 10 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) càng nên lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Tuần ) mới có lợi.Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC .
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( mang đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Lộc ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tử vi năm 2015 tuổi Giáp Thìn – Nữ Mạng:
Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh, cùng hành với Can Giáp ( Mộc ), khắc nhập với Chi Thìn ( Thổ ) : xấu nhiều ở giữa và cuối năm. La Hầu tuy không tác động mạnh cho Nữ giới nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm tới. Sinh vào cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới.
Tiểu Vận : Triệt tại Cung Thân ( Kim ) của Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông- nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp – lợi cho những ai đang khó khăn dễ gặp may mắn để thay đổi hướng họat động. Nhờ Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác sĩ ( Lộc Mã giao trì ), Tướng ấn, Thanh Long cũng đem lại thăng tiến về Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ thuộc lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên năm nay, gặp năm hạn khắc Mệnh + La Hầu, lại thêm bầy Sao xấu : Phục Binh ( Tiểu Nhân đố kị ganh ghét ), Bệnh Phù, Phi Liêm, Phá Hư, Tang Môn hội Tang lưu ( phiền muộn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác đến những việc xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ( 1, 2, 7, 12 ) về :
– Công việc và Giao tiếp ( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà : lưu ý chức vụ, nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ).
– Sức khỏe ( Bệnh Phù + La Hầu : Tim Mạch, Mắt nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn ).
– Di chuyển ( Mã + Tuần : lưu ý xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng, bớt di chuyển xa ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có cơn Giông trong các tháng « 4, 8, 10 » : Đào+Triệt, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào các tháng ( 10, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng về đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tuần)- đó cũng là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN ( hay Thuần Cấn) như tuổi Giáp Dần Nữ 1974.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt – Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Giáp Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thân, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Mậu Thìn, Bính Thìn, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Canh Tuất và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
2) Tử vi năm 2015 tuổi Bính Thìn 39-40 tuổi ( sinh từ 31/1/1976 đến 17/2/1977 – Sa Trung Thổ : Đất Cát ).
*Tính Chất chung : Bính Thìn nạp âm hành Thổ do Can Bính ( Hỏa ) ghép với Chi Thìn ( Thổ ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, Nạp âm và Can lẫn Chi đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, thực lực hơn người, gặp nhiều may mắn, ít bị trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu Kỷ sinh giờ Sửu Mùi còn được hưởng Phúc lớn của dòng Họ.
Bính Thìn chứa nhiều Thổ tính trong tuổi ; khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các Bộ phận Tiêu Hóa ( dạ dầy, lá lách ), miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm. Bính Thìn có đầy đủ hai tính chất của Can Bính : cương trực, thanh cao, phát huy mọi sở trường khi đắc thế, có tài nhưng thiếu đất để dụng võ, ít gặp Thời !. Chi Thìn : giao thoa giữa 2 chòm Sao Thiên Xứng ( Balance, Libra ) và Xử Nữ ( Vierge, Virgo ) có khiếu về Văn Chương và Triết Học, tự tin xen lẫn đa nghi, nên thường có mâu thuẫn nội tại. Phán đóan công việc rất hay, nặng phần lý thuyết, nhưng khi bắt tay vào việc thường hay do dự, nên đôi khi bỏ lỡ nhiều cơ hội. Gặp thời biến hóa như Rồng, biết thu mình khi chưa gặp vận. Sinh vào mùa Hạ là thuận mùa sinh. Nếu Mệnh đóng tại Thìn Tỵ, thủa trẻ lận đận, hậu vận khá và no đủ cả đời. Đóng tại Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy hoặc Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không bị đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Riêng Mệnh Thân tại Thìn, Tỵ thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận khá giả
Bính Thìn Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Địa QUÁN : Phong ( hay Tốn là Gió, Mây hay Cây Cối ), Địa ( hay Khôn là Đất ) ; QUÁN là quan sát xem xét. Quẻ này gồm hai Quẻ đơn Tốn và Khôn hợp lại. Hình Ảnh của Quẻ : Gió thổi trên mặt đất tượng trưng cho sự cổ động khắp mọi Loài, sự quan sát khắp mọi nơi. Hai Hào Dương ở trên biểu thị ( làm cho thấy ) cho 4 Hào Âm ở dưới, Âm xem Dương mà theo. Muốn biểu thị ( Quán ) là mẫu mực cho người khác thấy thì phải có lòng chí thành, hơn nữa phải Trung Chính để thiên hạ trông vào mà cảm hóa theo. Quẻ này còn tượng trưng cho sự suy tư, khả năng dự đóan, nghiên cứu các Thiên Thể, đức tin tôn giáo – nếu họat động trong các Lãnh Vực này thì dễ thành công. Điều cần thiết quan trọng là phải luôn luôn sáng suốt để nắm bắt thời điểm thiết yếu trong Vũ Trụ. Nó buộc người tham vấn phải luôn luôn sáng suốt.
Bính Thìn Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM ( xem lời Luận Giải chi tiết của Quẻ nơi tuổi Bính Dần 1986 ).
Tử vi năm 2015 tuổi Bính Thìn Nam Mạng :
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh và Chi Thìn ( Thổ ), khắc nhập với Can Bính ( Hỏa ) : xấu nhiều ở đầu năm. Thủy Diệu đối với Nam mạng Cát nhiều hơn Hung. Công việc và mưu sự hanh thông, nhất là đi xa ; nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Bài Tiết và Thính Giác. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8 ) của Thủy Diệu.
Tiểu Vận : Tuần nằm tại Tiểu Vận cũng dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ đó giảm bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn trở ngại ( năm trước ) có nhiều cơ hội tốt để thay đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù đem lại thăng tiến cho các Dịch Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy gặp năm hạn hợp Mệnh cùng nhiều Sao tốt nhưng cũng xen lẫn bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn ( hội Tang Lưu ) cùng hiện diện tại Tiểu Vận, cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 1, 3, 5,12 ) về :
– Công việc, Giao tiếp ( Tướng Ấn + Tuần : lưu ý chức vụ, nên mềm mỏng trong giao tiếp không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ).
– Sức Khoẻ, Di chuyển ( Mã + Kình Tang : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( trong các tháng « 4, 8, 10 » : bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây ( Đào Hồng + Phục Binh, Hỉ + Triệt, Cô Qủa ). Nhất là những Qúy Bạn sinh vào tháng ( 4, 10 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho Tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc Tồn +Triệt, Song Hao) mới có lợi. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Kỷ Sửu 1949 Nam 66 tuổi.
Tử vi năm 2015 tuổi Bính Thìn Nữ Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập cho Can Bính ( Hỏa ) và khắc xuất với Thổ Mệnh và Chi Thìn ( Thổ ): tốt nhiều ở đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín, vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh + Hạn Mộc Đức đem lại nhiều hanh thông thăng tiến về Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Hạn không những tốt cho riêng mình, mà còn ảnh hưởng tốt đến các người Thân trong Đại Gia Đình. Tuy nhiên vì bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn ( + Tang lưu ) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 5, 8, 10, 12 ) về :
– Công Việc, Giao Tiếp ( Tướng Ấn + Tuần, Phá Hư : lưu ý chức vụ, nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ).
– Sức Khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ).
– Di Chuyển ( Mã + Đà Tang, Kình : lưu ý xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – lợi cho những Em độc thân – nhưng dễ có bóng Mây : Đào Hồng Hỉ+Triệt, Cô Qủa, Phục Binh). Nhất là những Em sinh vào tháng ( 10, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi ( Lộc Tồn + Triệt, Song Hao ). Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Kỷ Sửu 1949 Nữ 66 tuổi.
Bính Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý, Canh Tý, Giáp Thìn, Canh Thìn, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Mậu Tuất và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
3) Tử vi năm 2015 tuổi Mậu Thìn 27-28 tuổi ( sinh từ 17/2/1988 đến 5/2/1989 – Đại Lâm Mộc : Gỗ cây cổ thụ ).
* Tính Chất chung : Mậu Thìn nạp âm hành Mộc do Can Mậu ( Thổ ) ghép với Chi Thìn ( Thổ ), Can và Chi cùng hành Thổ, thuộc lứa tuổi, đa số có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. Vì Can Chi và Nạp âm không tương hợp Ngũ Hành nên Hậu Vận thường có nhiều bất trắc, dòng đời ít suông sẻ như trước. Mậu Thìn có nhiều Thổ Tính trong tuổi – khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận như Dạ dầy, Lá Lách, Miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ý từ thời trẻ – về già đỡ bận tâm.
Mậu Thìn thuộc mẫu người trực tính, cứng rắn, lòng đầy tự hào. Càng đi xa nơi sinh trưởng càng có lợi. Tự tin nhưng đa nghi nên thưòng hay mâu thuẫn nội tại. Phán đóan công việc rất hay và sáng suốt, nhưng khi bắt tay thực hiện thì do dự, cân nhắc cẩn thận, nên thường bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay. Tuy nhiên cũng có số ít người biết chớp thời cơ : khi gặp thời biến hóa như Rồng, biết thu mình khi chưa gặp vận !. Mệnh đóng tại Tý, Sửu, thủa thiếu thời lận đận, song Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không bị đứt quãng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có danh vọng trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Thuộc mẫu người có khả năng nhìn xa trông rộng, có đức tin mãnh liệt ( Tu Sĩ ), rất thích hợp ở các ngành Kinh Tế, Tài Chánh, nhất là vai trò Cố Vấn. Vì Hồng Loan+Tuần, Thiên Hỉ gặp Cô quả, Đào Hoa gặp Phục Binh nên một số người mặt Tình Cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê).
Mậu Thìn Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Phong Địa QUÁN, Mậu Thìn Nữ thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM ( xem phần Lý Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Thìn 1976 ).
Tử vi năm 2015 tuổi Mậu Thìn – Nam Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc hành Mộc, cùng hành với Mộc Mệnh, khắc nhập với Can Mậu ( Thổ ) và Chi Thìn ( Thổ ) : tốt nhiều ở cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín, vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Cung Tý ( Thủy ) của Tiểu Vận dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Triệt giảm độ số của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những ai năm ngóai đang khó khăn trở ngại, năm nay có nhiều cơ hội tốt để thay đổi Hoạt Động. Nhờ Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + Hạn Mộc Đức đem lại nhiều thăng tiến về Nghiệp Vụ trong các lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng. Tuy nhiên vì bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn + Tang lưu ( dễ đem đến rủi ro, tật bệnh) + Song Hao, Phá Hư ( nhiều chi phi và bất đồng ) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng không thuận lợi về :
– Tình Cảm, Gia Đạo ( Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp – thuận lợi nhiều cho các Em còn độc thân – nhưng cũng dễ có bóng mây trong các tháng « 4, 8, 10 » : Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh ).
– Nghiệp Vụ + Giao Tiếp ( Khôi, Tướng Ấn + Triệt : lưu ý chức vụ tháng 12, Phá Hư : nên mềm mỏng trong giao tiếp không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ).
– Sức khoẻ ( Tiêu Hóa, Thận ) cùng Di Chuyển ( Mã + Kình Đà, Tang : tháng 3, 5 « Mã đầu đối Kiếm = Gươm treo cổ Ngựa » lưu ý xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng ). Nhất là những Em sinh vào tháng ( 4, 10 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn Nam 1976.
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc và Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tử vi năm 2015 tuổi Mậu Thìn Nữ Mạng :
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc xuất với Can Mậu ( Thổ) và Chi Thìn ( Thổ) : tốt và xấu tăng cao ở cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát : công việc và mưu sự thành bại thất thường, nhiều khó khăn, dễ bị tai oan, nhất là trong tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù tuy có mang lại nhiều thuận lợi cho công việc và mưu sự trong các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng, nhưng gặp hạn Thuỷ Diệu cùng hành của năm hạn khắc Mệnh + Can với bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn hội Tang lưu, Phá Hư, Song Hao cũng không nên chủ quan trong các tháng kị về :
– Tình Cảm Gia Đạo ( tháng « 4, 8, 10 » : Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh – bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp đối với các Em độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông ‼ ).
– Công việc và Giao tiếp ( Tướng Ấn, Khôi+ Triệt, Phá Hư + Kình Đà Tang : lưu ý chức vụ ở các tháng 8, 12, nên mềm mỏng trong đối thoại, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ).
– Sức khoẻ ( Bệnh Phù, Tử phù + Đào, Thủy Diệu : nên lưu ý về Tiêu Hóa, nhất là mặt Khí Huyết ).
– Di chuyển ( tháng 3, 5 : Mã +Tang, Kình Đà – bớt di chuyển xa, lưu ý xe cộ, vật nhọn không leo trèo, nhảy cao, trượt băng ). Đặc biệt với các Em sinh tháng ( 10, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ) – đó cũng là 1 cách không những giải hạn mà còn để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần 1986.
Phong Thủy : Cùng Quẻ Chấn giống như Nam mạng chỉ thay vì Nam mạng treo Phong Linh ở góc Tây Nam thì Nữ treo ở góc Đông Bắc.
Mậu Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Bính Tý, Nhâm Tý, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tuất, Bính Tuất và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
4) Tử vi năm 2015 tuổi Canh Thìn 75-76 tuổi ( sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941 – Bạch Lạp Kim : Vàng chân Đèn ).
*Tính Chất chung : Canh Thìn nạp âm hành Kim do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Thìn ( Thổ ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời ; dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần Lễ giao mùa thì hợp mùa sinh. Tuổi Canh với Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) được hưởng vòng Lộc Tồn chính vị, riêng Canh Thìn ít suông sẻ so với Canh Thân và Canh Tý vì Lộc Tồn ngộ Tuần. Nếu Mệnh Thân đóng tại tam hợp trên + Cục Thổ hay Cục Thủy hoặc đóng các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách xa lánh Hung Sát Tinh ( nhiều khi được Tam Hóa Liên Châu : Hóa Khoa, Hóa Quyền Hóa Lộc đi liền nhau – nếu Mệnh Thân có bộ Sao Vũ Khúc, Thái Dương, Thái Âm ) + ( Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có danh vọng trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Đặc tính của Can Canh là cứng rắn, cương quyết, sắc sảo và độc đoán. Can và Nạp Âm đều là hành Kim : Nam hay Nữ đều tính tình can trường, qủa quyết, hiếu thắng, trọng nghĩa khinh tài. Vì trực tính nên dễ mất lòng người. Đào Hoa ngộ Tuần, Thiên Hỉ đi liền với Cô Qủa, nếu Cung Phối ngộ Tuần hay Triệt, thành ngữ « Canh Cô Mộ Qủa » áp dụng trong trường hợp này : cô đơn trong Tình Cảm, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề. Vì kim tính chứa nhiều trong tuổi nên các bộ phận Phổi, Ruột, Mũi, Xương dễ có vấn đề khi lớn tuổi
Canh Thìn Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Địa Vi KHÔN ( hay Thuần Khôn) : Địa là đất, Khôn cũng là đất. Hình ảnh của Quẻ : đất trên Trái Đất là hình ảnh của Đất, 6 Hào đều là Hào Âm. Quẻ này tượng trưng cho người thọ cảm, hy sinh, nhu hoà, biết tiến thoái đúng lúc và luôn kiên trì đi đến mục tiêu, đôi lúc yên phận thủ thường gần như tiêu cực. Thuần Khôn có đầy đủ đức tính như Thuần Càn ( nguyên, hanh, lợi, trinh), song về đức Trinh ( chính và bền ) cần phải thuận : chờ người khởi xướng rồi thuận theo thì có nhiều thuận lợi. Ba điều cần chú ý :
1) Không nên tự mình phiêu lưu vào các Lãnh Vực khó khăn.
2) Không nên chủ quan và tự mãn.
3) Đừng làm việc theo phán đoán của riêng mình, nên nhờ vào sự giúp đỡ của người có kinh nghiệm, dùng sự mềm mỏng của mình để dựa trên sức mạnh và ý chí người khác, cần phải biết vứt bỏ tham vọng cá nhân, thận trọng nhưng đừng quá dè dặt.
Canh Thìn Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Địa Sơn KHIÊM ( xem phần Luận Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Dần 1986 ).
Tử vi năm 2015 tuổi Canh Thìn Nam Mạng :
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và Can Canh ( Kim), khắc xuất với Chi Thìn ( Thổ) : tốt, xấu tăng ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm.Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung : công việc và mưu sự hanh thông, nhất là đi xa.
Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Bài Tiết và Thính Giác. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8) của Thủy Diệu.
Tiểu Vận : Triệt tại Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tuy nhiên Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Khôi Việt, Thanh Long, Thiên Phúc, Tướng Ấn, Thiên Trù cũng đem lại nhiều thuận lợi, hanh thông và thăng tiến ( về Tài lộc ) trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng gặp Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn hội Tang Lưu ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù +Thiên La ( sức khỏe dễ có vấn đề ), Phá Hư cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu tâm đến các tháng không thuận lợi về :
– Công Việc và Giao Tiếp trong các tháng « 5, 6, 8 » ( Khôi + Triệt, Phục Binh, Phá Hư : nên lưu ý chức vụ, mềm mỏng trong đối thoại, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều ganh ghét, đố kị, không hài lòng ).
– Sức khoẻ ( Bệnh Phù + Thủy Diệu : nên quan tâm đến Phổi, Tiêu Hóa, Thận )
.
– Di chuyển trong các tháng ( 1 : Mã+Phục, Tang, 6, 8 : Kình, Đà, lưu ý xe cộ, vật nhọn không nên nhảy cao, trượt băng ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô Qủa – bàu trời Tình Cảm dễ có bóng Mây !). Nhất là các Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 10 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Làm việc Thiện ( Lộc + Tuần ) không những là 1 cách hóa giải Vận hạn xấu của Cổ Nhân, lại còn dành Phúc Đức cho con cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi Khôn.
Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ) . Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc và Tây Bắc.
Giường ngủ : Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tử vi năm 2015 tuổi Canh Thìn Nữ Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh và Can Canh ( Kim ), khắc nhập với Chi Thìn ( Thổ ) : tốt ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín, vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận và Triệt tại Cung Lưu Thái Tuế dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông nhưng có lợi là giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai trước đó đang gặp khó khăn – dễ gặp may mắn trong năm nay để thay đổi hướng Hoạt Động ( nếu còn họat động ). Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiên Trù + Hạn Mộc Đức đem lại nhiều thuận lợi ( về mặt Tài Lộc ) cho các Nghiệp Vụ trong Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp năm hạn hợp Mệnh + Mộc Đức với nhiều Sao tốt nhưng hiện diện trong Tiểu Vận lại có thêm bầy Sao xấu : Phục Binh ( Tiểu Nhân đố kị ganh ghét ), Tang Môn hội Tang Lưu ( phiền muộn đau buồn ), Bệnh Phù ( sức khỏe ), Phá Hư ( nhiều bất đồng không vừa ý) cũng nên thận trọng trong các tháng ít thuận lợi về :
– Công việc và Giao tiếp ( nên lưu ý tháng 5 về chức vụ điều hành : Khôi+Triệt, Tang, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận ).
– Sức khỏe, Di chuyển ( tháng 1, 6, 8 : Mã + Phục Binh, Kình Đà, lưu ý Tim Mạch, Khí Huyết, xe cộ, vật nhọn, không leo trèo dễ té ngã ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa , bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng Mây ). Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 10, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tuần ) không những là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân lại còn là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM như tuổi Canh Dần Nữ 1950.
Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ
), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Đông, Bắc và Đông Nam.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng ( đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Canh Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Bính Thìn, Nhâm Thìn, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tuất, Mậu Tuất, các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
5) Tử vi năm 2015 tuổi Nhâm Thìn 63-64 tuổi ( sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953 – Trường Lưu Thủy : Nước Sông dài ).
* Tính Chất chung : Nhâm Thìn nạp âm hành Thủy do Can Nhâm ( Thủy ) ghép với Chi Thìn ( Thổ ), Thổ khắc nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn do sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu và quyết tâm của bản thân thời Trung Vận.
Nhâm Thìn chứa nhiều Thủy Tính trong tuổi. Khi tuổi càng cao thiếu chất Thổ chế ngự các bộ phận như Thận, Bàng Quang, Tai ( thuộc Thủy ) dễ có vấn đề – nên lưu ý từ thời trẻ.
Nhâm Thìn có đầy đủ hai tính chất của Can Nhâm ( Dương Thủy) : biến hóa linh họat, nhân hậu, tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính ; Chi Thìn ( Dương Thổ ): giao thoa giữa hai chòm Sao Thiên Xứng ( Balance, Libra ) và Xử Nữ ( Vierge, Virgo ) nên có khiếu về Văn Chương, Triết Học – vừa tự tin, vừa đa nghi, nên có nhiều mâu thuẫn nội tại ; phán đoán công việc rất hay, nhưng nặng phần Lý Thuyết nên khi bắt tay Thực Hành thường do dự – do đó một số người thường bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay !. Gặp thời biến hóa như Rồng, biết thu mình khi chưa gặp vận.
Nhâm Thìn thuộc mẫu người đa năng, đầy lòng hào hiệp, nhận xét tinh tế, thường là nhà phê bình sắc bén. Sinh vào mùa Thu hay Đông thì thuận mùa sinh, mùa Xuân hay Hạ thì cuộc đời gặp trở ngại, việc làm hay thay đổi. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Thân Tý Thìn ) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp ( Hợi mão Mùi ) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề
Nhâm Thìn Nam theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thiên Địa BĨ : Thiên ( hay Càn là Trời ), Địa ( hay Khôn là Đất ) ; Bĩ là bế tắc không thông suốt. Hình Ảnh của Quẻ : Dương ở trên Âm. Khí Dương ở trên đi lên, Khí Âm ở dưới đi xuống, không giao nhau, Âm Dương không giao nhau thì bế tắc, đình trệ. Đạo ở Người hay Muôn Vật đều như vậy. Trái với Quẻ Địa Thiên THÁI ( thái bình, thái hòa, hanh thông ), trong Quẻ Thái thì Khí Dương ở dưới thăng lên giao hòa với Khí Âm ở dưới giáng xuống. Dương với Âm là 2 hình ảnh biểu tượng cho Quân Tử và Tiểu Nhân, thời Thịnh lúc Suy vẫn thường hằng trong Vũ Trụ, chỉ tranh nhau hai hiện tượng Tiêu và Trưởng. Chẳng qua Âm tiêu, Dương trưởng ở thời Thái, Dương tiêu Âm trưởng ở thời Bĩ ; đó là hình ảnh Quân Tử trưởng ở thời Thái, ở thời Bĩ thì ngược lại. Nhưng hiện tượng tiêu trưởng đâu phải bỗng chốc mà có, nó tuần hòan tích lũy dần : một Hào Dương bắt đầu sinh từ Quẻ Địa Lôi Phục, khi Dương cực trưởng thì thành Quẻ Càn ; một Hào Âm bắt đầu từ Quẻ Thiên Phong Cấu, khi Âm cực trưởng thì thành Quẻ Khôn. Một giọt nước không ngăn chảy mãi sẽ thành Sông Biển, một cây không đốn chặt, sinh sôi nẩy nở mãi sẽ trở thành Rừng. Nếu ta chịu khó để ý tới một giọt nước hay một nẩy mầm mà phòng bị sự tăng trưởng của Tiểu Nhân ( nguyên nhân của sự bế tắc, mầm mống của thù hận, tranh cãi ) để bổ túc phần Tiêu của Quân Tử, thì không bao giờ bị ngỡ ngàng khi vận Bĩ ập tới !.
Quẻ này khuyên ta khi gặp thời Bĩ nên thu cái Đức của mình lại ( đừng hành động gì cả, riêng giữ cái đức trung chính của mình ), nhất là ở các lãnh vực Kinh Doanh và Chính Trị : để tránh tai nạn đừng màng danh lợi, chớ vọng động, nên đợi thời cơ. Cần ở trong bóng tối để tránh các khó khăn và bất hạnh do sự thắng thế của các thế lực thô bạo tầm thường của người thấp hèn. Đề phòng các đề nghị khác thường của người xấu để dẫn dụ ta vào điều cấm kị, nên tránh né đừng để mắc bẫy. Thái độ đứng đắn là xa lánh liên lụy cạm bẫy. Đường Đời hết Bĩ rồi lại Thái ! cùng tắc biến, biến tắc thông. Nên hành động tùy thời cơ, lấy chí người mà thay đổi Mệnh Trời, lấy Nhân Sự mà vãn hồi Thiên Đạo.
Nhâm Thìn Nữ theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thiên Sơn ĐỘN ( xem phần Lý Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Nhâm Dần 1962 ).
Tử vi năm 2015 tuổi Nhâm Thìn – Nam Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc thuộc Mộc sinh xuất với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy ), khắc nhập với Chi Thìn ( Thổ ) : độ tốt giảm nhẹ ở giữa năm. Mộc Đức là Hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín, vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên ( Quan, Phúc ) + Hạn Mộc Đức đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần chúng. Dù được năm hạn phù Mệnh với nhiều Sao tốt nhưng gặp Tuần tại Cung Lưu Thái Tuế, lại thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn hội Tang lưu ( rủi ro, rắc rối, thương tích, phiền muộn), Phá Hư, Song Hao ( nhiều bất đồng –hao tán ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng ít thuận lợi về :
– Công việc, Giao tiếp ( tháng 2 : Khôi, Tướng + Triệt, Phá Hư : nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ).
– Sức khỏe ( lưu ý Tai, Thận, Tiêu Hóa ).
– Di chuyển ( dễ có rủi ro tháng1 : Mã+Triệt , tháng 9, 11 : Kình Đà, Quan Phủ – lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây trong tháng « 4, 8, 10 » : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 4, 10 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ .
Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc : ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam, Đông.
Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tử vi năm 2015 tuổi Nhâm Thìn – Nữ Mạng :
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy ), khắc xuất Chi Thìn ( Thổ ) : độ xấu tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng, Hung nhiều hơn Cát : mưu sự và công việc thành bại thất thường, dễ bị tai oan – không lợi cho những ai đã có vấn đề về Bài Tiết, Thính Giác và Khí Huyết. Nên lưu ý tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tuần nằm tại Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu, nhưng có lợi làm giảm nhẹ rủi ro hay tật bệnh, nếu gặp. Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Thiên ( Quan, Phúc ), Hỉ Thần, Tấu Thơ tuy có đem lại thăng tiến trong các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng; nhưng gặp hạn Thủy Diệu lại thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn hội Tang lưu ( rủi ro, thương tích, trở ngại, phiền muộn ), Phá Hư, Song Hao ( nhiều bất đồng – hao tán ) cùng hiện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý các tháng không thuận lợi về :
– Công việc, Giao Tiếp ( nên lưu ý chức vụ tháng 2 : Khôi + Triệt, tháng 6: Tướng Ấn+ Tuần, Phá Hư nên mềm mỏng tránh tranh cãi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ).
– Sức Khỏe ( Bệnh Phù + Thủy Diệu : nên lưu ý đến Tai, Thận, Tiêu Hóa, Khí Huyết – cần kiểm tra thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn ).
– di chuyển ( tháng 1 : Mã + Triệt, tháng 9, 11 : Kình Đà « rủi ro, thương tích, vật nhọn » lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ).
– Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa, Kiếp Sát – bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh tháng ( 10, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Thủy Diệu dễ đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán và rắc rối pháp lý bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao )– đó không những là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân, lại còn dành nhiều Phúc Đức cho con cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như tuổi Nhâm Dần Nữ 1962.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam mạng về hướng và giường ngủ- chỉ khác Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Bắc ( Lục Sát : xấu về Lộc ) trong Vận 8 ( 2004 -2023)- để hóa giải, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Nhâm Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Canh Thìn, Mậu Thìn, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Leave a Reply